Qúy khách
đang có nhu cầu tìm hiểu về cảm biến đo mức? Qúy khách đang muốn tìm kiếm những
loại cảm biến đo mức chất lượng, có độ chính xác cao, ổn định để đáp ứng những
tiêu chuẩn khắt khe của dự án! Vậy hãy cùng chúng tôi khám phá ngay trong bài
viết này nhé!
Cảm biến đo mức là thiết bị dùng để xác định mức hoặc lưu lượng của vật chất (chất lỏng, chất rắn) ở trong thùng kín, bồn chứa, hệ thống mở hoặc đóng khép kín.
Cảm biến đo mức là thiết bị phổ biến trong chu trình công nghệ trong công nghiệp. Nó giúp người vận hành có thể biết và kiểm soát thể tích, khối lượng của vất chất trong những nơi mà việc đo lường bị hạn chế. Ngoài ra, với khả năng truyền thông tín hiệu về bộ điều khiển (PLC, DCS), người vận hành có thể kiểm soát các chỉ số về mức vật chất từ xa mà không cần phải đến trực tiếp thiết bị.
Có nhiều cách phân loại cảm biến báo mức. Phân loại theo cách đo thì có đo mức tiếp xúc và đo mức không tiếp xúc. Ngoài ra cách phân loại phổ biến nhất là dựa trên nguyên lý hoạt động. Cụ thể sẽ chia thành các loại cảm biến đo mức như sau:
Cảm ứng này dùng để đo mức nước và chất
lỏng. Thiết kế dạng phao ON-OFF, thả vào trong nước, vì phao có thiết kế nhẹ
nên nó sẽ nổi trên. Nó sẽ báo đầy hoặc báo cạn trong phạm vi giới hạn của phao.
Đối với phao báo đầy, khi mức nước tới
giới hạn trên thì thiết bị sẽ cho ra Relay OFF. Ngược lại, khi nước xuống tới
giới hạn dưới thì kết quả sẽ cho ra Relay ON.
Còn với phao báo cạn thì khi mức nước
tới giới hạn trên là OFF và khi mức nước ở dưới cùng là ON.
Ưu điểm của cảm biến đo mức này là
giá thành thấp, lắp đặt không phức tạp, dễ sử dụng. Tuy nhiên, nó có độ sai số
lớn. Ngoài ra, có thể xảy ra trường hợp phao bị kẹt, gây sai số trong quá trình
đo.
Cảm biến này dùng để đo mức chất lỏng
như xăng, dầu, dung môi, hoá chất ở thể lỏng… và chất rắn. Nó hoạt động dựa
trên nguyên lý sự thay đổi điện dung giữa 2 đầu điện cực. Thiết bị này có độ nhạy
cao, kể cả chất rắn có tỉ trọng thấp.
Cho nên, nó được áp dụng phổ biến
hơn, đặc biệt trong đo mức chất rắn. Ngoài ra, cảm biến đo mức dạng điện dung
còn dễ dàng điều chỉnh mức độ tiếp xúc và thời gian rest. Tuy nhiên, loại này
có giá thành tương đối cao.
Thiết bị cảm biến báo mức này sử dụng
công nghệ sóng siêu âm. Khi cảm biến phát ra sóng siêu âm nó sẽ được phản hồi lại
nếu như gặp vật chất, cho ra các tần số khác nhau. Từ đó, có thể đo được khoảng
cách từ cảm biến đến bề mặt nước, chất lỏng, chất rắn.
Loại cảm biến đo mức này cho kết quả
chính xác cao mà không cần tiếp xúc trực tiếp với vật chất. Tuy nhiên, nó không
thể dùng cho bồn chứa có nhiệt độ và áp suất cao, bồn có cánh khuấy, gợn sóng
vì có thể ảnh hưởng đến kết quả đo sóng siêu âm.
Cảm biến đo
mức dạng quang sẽ phát ra chùm tia sáng dạng laser. Khi đụng phải vật cản, tia
sáng phản hồi lại. Nguyên lý đo của nó cũng giống dạng siêu âm nhưng không cho
ra con số cụ thể chỉ có thể báo đầy. Ngoài ra, thiết bị này còn dễ có sai số.
Nhưng nó cũng có ưu điểm là nhỏ gọn,
không bị điều kiện môi trường ảnh hưởng. Cảm biến báo mức dạng quang sẽ thích hợp
đo mức nước, chất lỏng hơn.
Loại này có
cấu tạo gồm 1 bo mạch xử lý tín hiệu và 1 dây cáp truyền sóng radar. Nó sẽ phát
ra cảm nhận vật liệu xung quanh, dùng được cho nhiều vật liệu từ chất lỏng đến
chất rắn. Độ chính xác của dạng radar tương đối cao, ít sai số.
Ngoài ra, các loại cảm biến đo mức
này còn có thể làm việc trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao.
Nguồn phóng xạ gamma lắp bên ngoài và
được đặt hướng chiếu xuyên qua thành bể tia phóng xạ chiếu qua sẽ bị suy giảm
tùy thuộc vào độ dày và lượng môi chất bên trong. Một đầu dò đối diện với nguồn
phóng xạ ở bên kia thành bể để thu nhận được tín hiệu độ suy giảm của phóng xạ.
Giá trị đo được hiển thị trực tiếp tại đầu dò ngoài hiện trường và được tích hợp
vào PLC hoặc hệ thống điểu khiền DCS.
Công nghệ này cho phép đo mức trong nhiều điều kiện khắc nghiệt, nhiễu động cao, nhiệt độ cao, như bồn khuấy, lò hấp ngành gỗ, ngành luyện kim, xi măng….
-
Xác
định vật chất cần đo mức có yêu cầu gì đặc biệt: Môi trường cần đo lường có
dễ ăn mòn, các yếu tố ảnh hưởng khác, hay có những yêu cầu về tiêu chuẩn dành
cho cảm biến hay không?
-
Xác
định rõ phạm vi thể tích, khối lượng cần đo lường: Không nên chọn phạm vi đo
quá chênh lệch giữa cảm biến với phạm vi cần đo. Điều này ảnh hưởng đến sai số
và giá thành của cảm biến.
-
Sai
số cho phép: Chỉ số này tùy thuộc vào ứng dụng và yêu cầu thiết kế mà cho phép
khoảng sai số nhất định. Độ chính xác càng cao, hay sai số càng nhỏ thì thiết bị
càng tốt nhưng giá thành lại cao
-
Tín
hiệu ngõ ra của cảm biến nhiệt độ: analog (0-10V, 4-20mA,..), digital hay dạng
xung. (Nếu không có loại đầu ra phù hợp, bạn cần sử dụng thêm bộ chuyển đổi
tín hiệu).
-
Các
yêu cầu kỹ thuật khác như: Kích thước cảm biến, vật liệu chế tạo, phương thức kết
nối
- Thương hiệu cảm biến: Bạn cần lựa chọn những thương hiệu uy tín hàng đầu. Không chỉ về chất lượng sản phẩm, nhưng bao gồm những giá trị đi kèm như sự uy tín, dịch vụ đi kèm,… và được kiểm chứng bởi tuổi đời phát triển của họ.
Thương hiệu
Cảm biến đo mức từ USA luôn được nhắc đến bởi độ chính xác cao của nó. Ngoài
ra, nhắc đến cảm biến đo mức của Emerson người dùng thường hài lòng bởi sự ổn
định, sự chắc chắn, thiết kế đẹp và đặc biệt là bảo hành từ 10 năm trở lên.
Với các ưu
điểm vượt trội, cảm biến đo mức Emerson thường được sử dụng trong các lĩnh vực
đòi hỏi độ chính xác cao, môi trường nguy hiểm và với dải nhiệt độ yêu
cầu lớn như lĩnh vực luyện kim, sản xuất gỗ, xi măng, điện tử, xăng dầu,
hóa chất, thực phẩm…
Một số sản phẩm cảm biến đo mức tiêu
biểu của Emerson:
Cảm biến đo mức Azbil có lẽ không còn lạ đối với các kỹ sư Việt Nam. Cảm biến đo mức Azbil có độ chính xác cao, độ ổn định theo năm tháng, thiết kế chắc chắn và có sự hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng với đội ngũ kỹ thuật thường trực tại Việt Nam. Hơn nữa, giá thành của cảm biến đo mức Azbil lại rất cạnh tranh so với các thương hiệu khác cùng thông số kỹ thuật. Vì vậy, thương hiệu Azbil rất được các kỹ sư Việt Nam tin dùng.
Một số sản phẩm cảm biến đo mức tiêu
biểu của Azbil:
Cảm biến đo mức IFM có thiết kế nhỏ gọn, với độ chính xác cao, độ ổn định và cấp bảo vệ cao (từ IP68…). Vì vậy, cảm biến đo mức IFM thường được sử dụng cho các lĩnh vực và dây chuyền sản xuất có đường ống nhỏ, đòi hỏi độ chính xác cao. Các lĩnh vực thường sử dụng cảm biến đo mức IFM tiêu biểu gồm: thực phẩm, dược, hóa chất, dầu khí,…
Một số sản phẩm cảm biến đo mức tiêu
biểu của IFM:
Fermentum tự
hào là nhà cung cấp các sản phẩm cảm biến đo mức chất lượng cao. Fermentum nói
không với các sản phẩm kém chất lượng, không rõ nguồn gốc và chưa được trải qua
những quy trình kiểm nghiệm.
- Với đội
ngũ kỹ sư giàu chuyên môn cao, am hiểu thiết bị, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý
khách những cảm biến đo mức tối ưu, đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật của dự án.
- Đội ngũ
bán hàng chuyên nghiệp, nhiệt tình và luôn lắng nghe yêu cầu của quý khách
- Đội ngũ kỹ
thuật phục vụ 24/7
- Sản phẩm
luôn đầy đủ các chứng từ CO/CQ, Test report…
- Giá cả
siêu ưu đãi.
Vì vậy, nếu quý khách đang có nhu cầu
tìm mua cảm biến đo mức, thì đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé. Chúng
tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hân hạnh được phục vụ quý khách.